Cách tạo Chart of Accounts (COA) trong SAP B1

Để tạo tài khoản hạch toán ta vào Financials/Chart of Accounts để thêm mới một tài khoản:

upload_2014-10-7_16-27-31-png

Sau khi chọn như hướng dẫn, hệ thống sẽ hiển thị ra cửa sổ sau:

Giới thiệu tổng quát:

  • Màn hình Chart of Accounts có 8 ngăn, đó là: Assets, Liabilities, Equity, Revenues, Cost of Sales, Expenses, Financing, Other Revenues and Expenses đây là các title account (level 1)
    Assets, Liabilities, Equity: Loại tài khoản thuộc nhóm này sẽ hiển thị lên bảng cân đối kế toán (Balance sheet)
    Revenues, Cost of Sales, Expenses, Financing, Other Revenues and Expenses: Loại tài khoản thuộc nhóm này sẽ hiển thị lên báo cáo lãi lỗ ( Profit and Loss)
  • Khi tạo tài khoản có 3 level mà người dùng có thể chọn, ngoại trừ level 1 là mặc định của các drawer.
  • Thông thường level 1,2,3, là các title account và level 4 là active account.
  • Những tài khoản có màu xanh dương là title account, xanh lá cây là control account, màu đen là các active account còn lại không phải là control account.

upload_2014-10-7_17-1-49-png
Người dùng nhấn vào biểu tượng Add hoặc nhấn CTR + A để thêm mới tài khoản
Tiếp theo người dùng khai báo các thông tin liên quan đến tài khoản được tạo:

  • G/L Account: Nhập vào tài khoản và Segment cho tài khoản được tạo nếu có
  • Name: Tên tài khoản

G/L Account Detail

  • Title: Chọn nếu tài khoản này là loại title Account, không tham gia hạch toán. Hỗ trợ người dùng trong việc gom nhóm để xuất ra các báo cáo liên quan
  • Active Account: Đây là loại tài khoản tham gia hạch toán
  • Extenal Code: Nhập vào tài khoản reference. Được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp là công ty con cần xuất báo cáo phải quy đổi sang tài khoản công ty mẹ sử dụng khi gửi báo cáo về tập đoàn. Trong trường hợp này, đây là tài khoản quy đổi tương ứng với tài khoản của công ty mẹ.
  • Currency: Nhập loại tiền hạch toán của tài khoản. Người dùng có thể chỉ định một loại tiền cụ thể với tài khoản này hoặc chọn tất cả các loại ngoại tệ đều có thể sử dụng tài khoản để hạch toán.
    upload_2014-10-7_16-47-21-png
  • Confidential: Chọn nếu đây là tài khoản nhạy cảm và không phải ai cũng có quyền truy cập vào tài khoản này. Chọn tính năng này thì hệ thống có thể kiểm soát cụ thể những ai sẽ được xem, chỉnh sửa thông tin liên quan của những tài khoản là Confidential.
  • Level: Nhập vào level của tài khoản
  • Balance: Số dư của tài khoản, nếu tài khoản đã được cập nhật số dư hoặc tham gia hạch toán thì hệ thống sẽ hiển thị số dư của tài khoản tại đây. Trong trường hợp tài khoản mới thì balance sẽ là 0, người dùng không chỉnh sửa trực tiếp Balance tại đây.

G/L Account Properties:

  • Account Type: Có 3 loại Account type, tùy theo tài khoản thuộc loại nào để người dùng chọn acount type tương ứng.
    upload_2014-10-7_16-53-38-png
  • Control Account: Chọn nếu đây là loại tài khoản liên quan đến công nợ (phải thu, phải trả)
  • Cash Account: Chọn nếu đây là loại tài khoản tiền ( Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển)
  • Reval. currency: Chọn nếu đây là tài khoản có gốc ngoại tệ, cần được đánh giá lại vào cuối năm

Sau khi hoàn thành khai báo cơ bản trên nhấn Add để tạo tài khoản mới.

Bên cạnh những thông tin cơ bản như trên, người dùng có thể sử dụng Account Details để thiết lập thông tin chi tiết cho tài khoản.

upload_2014-10-7_17-4-6-png

Nhấn trong màn hình Chart of Account để khai báo thông tin chi tiết, hệ thống sẽ hiển thị ra cửa sổ sau:

upload_2014-10-7_17-10-47-png

upload_2014-10-7_17-12-40-png
Active: Hệ thống mặc định tài khoản là active account, tại đây người dùng có thể chọn khoảng thời gian active cụ thể của tài khoản và ghi chú thêm tại remarks
Inactive: Chọn để ngăn không cho sử dụng tài khoản này hạch toán nghiệp vụ
upload_2014-10-7_17-15-23-png
Advanced: Chọn để Active, Inactive tài khoản trong một khoảng thời gian cụ thể

Bài viết liên quan

Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x