Thiết lập tính toán thuế cho SAP B1

Trong SAP B1, thiết lập thuế liên quan đến việc chọn Local Setting tại bước tạo công ty. Với mỗi quốc gia/vùng khác nhau có cơ chế tính thuế khác nhau: Ví dụ: Mỹ thì đánh thuế hàng hóa bán ra theo liên bang còn Việt Nam chúng ta thì đánh thuế trên cơ sở loại hàng hóa- dịch vụ bán ra.
Như vậy, trong lúc tạo công ty, chẳng may ta chọn nhầm local Setting là America thì có thể dẫn đến bất cập lúc thiết lập thuế.
Tài liệu SAP hướng dẫn, đối với Việt Nam khi tạo công ty người dùng nên chọn Australia/New Zealand.
upload_2014-11-10_10-3-39-png

Vào Tax Group để thiết lập loại thuế, thuế suất và các hạch toán liên quan đến thuế

Để vào chương trình Tax Group, người dùng truy cập theo đường dẫn sau:
Administration --> Setup --> Financials --> Tax --> Tax Groups
Màn hình Tax Groups – Setup xuất hiện:

upload_2014-11-10_10-29-5-png
Code: Nhập mã thuế vào
Inactive: Chọn yes đối với những mã thuế không sử dụng nữa
Name: Nhập vào tên thuế
Category: Có 2 loại category là : Input Tax và Output Tax.

  • Nếu đây là thuế đầu ra ta chọn category là Output Tax
  • Nếu đây là thuế đầu vào ta chọn Category là Input Tax

Double – Click vào dòng thông tin thuế mới đang tạo để hệ thống hiển thị cửa sổ khai báo ngày hiệu lực và thuế suất hoặc chọn upload_2014-11-10_10-43-50-png
upload_2014-11-10_10-43-39-png

Sau khi tạo lập được mã thuế, thuế suất như bước trên, người dùng tiến hành gán thuế, thuế được gán vào nhiều chương trình có thể mặc định thuế theo từng đối tượng Business Partner, Item, G/L account…
Thứ tự mặc định ưu tiên khi lấy thuế suất trong SAP B1 như sau:
upload_2014-11-10_15-15-43-png

Tax Code Determination :
Tại chương trình Tax Code Determination, người dùng sẽ thiết lập các quy tắc để hệ thống lấy ra mã thuế mặc định khi tạo một chứng từ liên quan đến mua hàng hoặc bán hàng.
Đây là mặc định ưu tiên cao nhất trong SAP B1
SAP B1 hỗ trợ người dùng thiết lập quy tắc theo 3 điều kiện, tương ứng người dùng sẽ thiết lập theo từng Condition và Value.

upload_2014-11-10_15-16-19-png

upload_2014-11-10_15-16-51-png

Business Partner Master Data
Trong Business Partner Master Data người dùng sẽ khai báo đánh thuế theo từng khách hàng nhà cung cấp.
Tax Status:

  • Liable: chọn nếu đối tượng khách hàng hay nhà cung cấp là đối tượng chịu thuế
  • Exempt: chọn nếu đối tượng khách hàng hay nhà cung cấp không thuộc đối tượng chịu thuế.

Ứng dụng: Đối với các đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp hoạt động trong khu vực phi thuế quan, sẽ không phải chịu thuế GTGT như: Doanh nghiệp tại khu chế xuất…Người dùng sẽ chọn là Exempt để mặc định miễn thuế GTGT khi bán hàng cho những đối tượng này.

upload_2014-11-10_15-18-25-png

Item Master Data
Tại Tab Purchasing Data, người dùng tiến hành mặc định mã thuế khi mua item
upload_2014-11-10_15-26-23-png
Customs Group: Nhập vào mã chi phí hải quan mặc định theo item
Tax Group: Chọn mã thuế GTGT cho hàng hóa dịch vụ mua vào mặc định theo từng item

Tại tab Sales Data, người dùng tiến hành chọn tài khoản thuế mặc định khi bán item.
upload_2014-11-10_15-28-22-png
Tax Group: Chọn mã thuế khi bán item, đây có thể là thuế GTGT đầu ra hoặc cũng có thể là thuế xuất khẩu nếu mặt hàng này được dành riêng cho xuất khẩu ra thị trường nước ngoài thì người dùng nên thiết lập mặc định tại đây.

G/L Account
G/L Account dùng để mặc định mã thuế khi mua hoặc bán sản phẩm là dịch vụ. Tại chứng từ Sales và Purchase khi người dùng chọn mặt hàng là Service và chọn tài khoản hạch toán, hệ thống sẽ lấy Default VAT Group được mặc định theo tài khoản lên để hạch toán và tính toán thuế cho nghiệp vụ.
upload_2014-11-10_15-30-9-png

G/L Account Determination
Tại chương trình G/L Account Determination, người dùng sẽ mặc định thuế mã thuế cho hàng hóa, dịch vụ bán ra và mua về.
Đây là mặc định cấp thấp nhất.

upload_2014-11-10_15-36-13-png

Tính thuế khi nhập hóa đơn  mua hàng (A/R Invoice), bán hàng (A/P Invoice)

Ví dụ 1: Bán hàng (A/R Invoice)
Tại đây bạn cần chú ý các thông tin về thuế sau:

  • Tax Code: Tax code được mặc định sẵn từ hệ thống theo thứ tự ưu tiên (1 -->5, ưu tiên lớn nhất là Tax code Determination) như mình đã trình bày ở trên. Tuy nhiên tại A/R Invoice người dùng cũng có thể chọn lại mã thuế khác với mã thuế được mặc định. Mọi hạch toán về nghiệp vụ và tính toán số tiền của mã thuế bạn chọn như trong thiết lập tại Tax Groups.
    Khi người dùng chọn tax code khác, hệ thống sẽ sổ ra danh sách các tax code có category là Output Tax
  • Tax Only: Chọn nếu bạn muốn hóa đơn này chỉ tính thuế. Chọn vào ô này hệ thống chỉ ghi nhận nghiệp vụ liên quan tới thuế
upload_2014-11-19_8-59-45-png

Ví dụ 2: Hóa đơn mua hàng (A/P Invoice)
Tại đây bạn cần chú ý các thông tin về thuế sau:

  • Tax Code: Tax code được mặc định sẵn từ hệ thống theo thứ tự ưu tiên (1 -->5, ưu tiên lớn nhất là Tax code Determination) như mình đã trình bày ở trên. Tuy nhiên tại A/P Invoice người dùng cũng có thể chọn lại mã thuế khác với mã thuế được mặc định. Mọi hạch toán về nghiệp vụ và tính toán số tiền của mã thuế bạn chọn như trong thiết lập tại Tax Groups.
    Khi người dùng chọn tax code khác, hệ thống sẽ sổ ra danh sách các tax code có category là Input Tax
upload_2014-11-19_9-9-51-png

Bài viết liên quan

Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x